SỬA BÌNH NÓNG LẠNH TỐT NHẤT TẠI HÀ NỘI

Đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp - kinh nghiệm lâu năm - phục vụ tận tình và chu đáo. Sẽ làm hài lòng quý khách!

CHUYÊN NGHIỆP - UY TÍN - CHẤT LƯỢNG

Trung tâm hoạt động với nhiều cơ sở trong khu vực nội thành TP Hà Nội. Nhằm phục vụ quý khách nhanh nhất - tiết kiệm thời gian tối đa.

CAM KẾT CHẤT LƯỢNG - BẢO HÀNH DÀI HẠN

Chất lượng và một trong những tiêu trí hàng đầu của Trung Tâm chúng tôi.

Thứ Tư, 27 tháng 5, 2015

Trung tâm Điện tử- Điện lạnh Bình Thạnh: Nguyên nhân và hướng khắc phục tủ lạnh không lạnh.

Thứ Bảy, 16 tháng 5, 2015

Cách kiểm tra, nhận biết máy lạnh hết gas.

Hệ thống lạnh (máy lạnh ,tủ lạnh,...) là một hệ thống kín và gas lạnh bên trong máy là loại hóa chất rất bền không bị phân hủy trong điều kiện hoạt động của máy nên không có hiện tượng hao hụt gas. Máy chỉ thiếu gas, hết gas trong trường hợp bị rò rỉ, xì trên đường ống, tại các van, các chỗ đấu nối ống bằng rắc-co…hay trong quá trình lắp mới người lắp đặt máy lạnh không kiểm tra và nạp đủ gas.

sua may lanh khong lanh, may lanh chi ra gio
Dấu hiệu máy lạnh bị hết gas thể hiện block máy nén và quạt bên ngoài vẫn chạy mà nhiệt độ trong phòng không thay đổi theo quá trình sử dụng của bạn (không thấy lạnh khi sử dụng chế độ về mùa hè và nóng khi sử dụng cho mùa đông).

Với một số khách hàng còn gọi là hiện tượng " may lanh chi ra gio"  hay "may lanh khong lanh". Để khắc phục, chúng tôi đưa ra các dịch vụ chăm sóc, tri ân khách hàng như : Miễn phí kiểm tra tư vấn sửa chữa hỏng hóc của máy, giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng về máy lạnh, chế độ bảo hành sau sửa chữa dài hạn và uy tín,... 

Nếu bạn sử dụng ở chế độ làm lạnh (mùa hè), chế độ sưởi (mùa đông) với máy lạnh 2 chiều làm lạnh - sưởi ấm thường sử dụng ở khu vực miền Bắc, còn ở khu vực miền Nam thường sử dụng máy lạnh một chiều làm lạnh. Qua kiểm tra sơ bộ, bạn thấy lạnh hoặc sưởi yếu hơn mọi khi có thể đã bị thiếu gas. Máy mới dùng 1 năm đã có dấu hiệu trên cần kiểm tra bị mất gas hay thiếu gas cũng như phải kiểm tra nguyên nhân vì sao. Có thể mất gas do bị rò rỉ ở các mối nối, mối hàn hoặc hở ngay trong dàn lạnh, dàn nóng do lâu ngày bị gỉ sét dẫn đến thủng. Nếu có sự  cố xảy ra bạn cần phải khắc phục, sửa máy lạnh. Chỉ bơm gas khi đã khắc phục xong rò rỉ, tránh trường hợp thấy thiếu bơm thêm thì ít lâu sau lại bị rò rỉ hết gas. Các công đoạn này cần có thợ lành nghề củ các công ty các dịch vụ sửa máy lanh tại nhà có uy tín kiểm tra.

Cách kiểm tra, nhận biết máy lạnh hết Gas hay không, cơ bản như sau:

Bật điều hòa ở đúng chế độ (nhiều người bật ở chế độ gió hoặc chế độ nóng lại cứ bảo sao điều hòa không mát) rồi chỗ dàn nóng xem quạt có quay, hơi nóng có tỏa ra không, chỗ ống đồng nối vào dàn nóng có bị đóng tuyết – Nếu có hiện tượng đóng tuyết là do thiếu ga; nếu giàn nóng không tỏa hơi nóng hoặc không quay quạt thì cần kiểm tra nâng cao thêm.
Nhiều khi máy lạnh nạp nhiều gas quá hoặc máy nén khí bị lỗi cũng có thể xảy ra hiện tượng không mát (nhà tôi cũng có một máy gặp hiện tượng đó và đã phải xả bớt gas đi máy mới chạy).
Nếu máy lạnh của bạn xảy ra sự cố cách tốt nhất là nên gọi cho các dịch vụ sua may lanh binh thanh đến để kiểm tra, khắc phục nhanh chóng.

Thứ Năm, 14 tháng 5, 2015

Tủ lạnh chảy nước nguyên nhân và cách khắc phục .



Tủ lạnh bị chảy nước, hay rò rỉ nước không chỉ ảnh hưởng đến độ bền và tuổi thọ của sản phẩm mà còn làm sàn nhà ướt dẫn đến hư hỏng theo thời gian. Nguyên nhân, cách khắc phục, hiện tượng tu lanh chay nuoc ra sao ,..theo kinh nghiệm, chúng tôi khuyên bạn nên kiểm tra  một vài lần kỹ càng trước khi cần sự giúp đỡ của nhân viên kỹ thuật các cơ sở điện lạnh uy tín.


Nguyên nhân:

  • Đĩa hứng bị hỏng: là bộ phận ở phía dưới của tủ, dùng để hứng nước thừa, để tránh nhỏ nước xuống sàn, bộ phận này hỏng sẽ làm nước chảy xuống nền nhà
  • Nguồn cấp nước bị lỏng: đường ống cấp nước có thể bị rỉ nước
  • Lỗ thoát nước bị tắc: lỗ thoát nước trên đĩa hứng để cho nước chảy ra có thể bị tắc do bụi bẩn hoặc băng đá bịt kín lỗ thoát nước, làm tràn nước ra ngoài
  • Có thể do một số nguyên nhân khác về dàn ngưng, hoặc động cơ …

Khắc phục – “sua tu lanh chay nuoc”.

  • Kiểm tra đĩa hứng xem có bị nứt, lồi lõm, nếu hỏng thì thay đĩa hứng
  • Vặn chặt kết nối cấp nước, nếu ống có khe, lỗ thì cần phải thay đường ống
  • Dùng dây móc áo hoặc ống sạch chọc vào lỗ để loại bỏ tắc nghẽn
  • Nếu do những nguyên nhân khác ngoài những điều mà chúng tôi đã liệt kê ,bạn nên tìm một cơ sở điện lạnh uy tín để khắc phục hiện tượng trên .
    Quý khách cũng có thể liên hệ với chúng tôi theo tổng đài di động : 0946391816 hoặc truy cập website :suamaylanhbinhthanh.com để biết thêm chi tiết .

    Thứ Ba, 12 tháng 5, 2015

    Mách nhỏ bạn khi tự tay vệ sinh lồng máy giặt.

    Việc chọn mua máy giặt để thuận lợi cho công việc ,đảm bảo quần áo luôn sạch sẽ, ...là một trong những yếu tố hàng đầu của hầu hết mọi người .Tuy nhiên ,chọn được máy xem là công đoạn đầu tiên nhưng việc làm này sẽ trở thành vô nghĩa nếu chiếc máy của bạn không được vệ sinh ,làm sạch lồng giặt thường xuyên và đúng định kỳ thì các chất cặn bẩn , xà bông ...sẽ bám lại ,dần tích tụ trên lồng giặt lâu ngày nhiều lên gây nên hiện tượng máy giặt không sạch ,hoặc các vết bẩn nhỏ theo vạch tren áo quần ,...
    Cho nên , qua bài viết này suamaylanhbinhthanh.com sẽ hướng dẫn bạn tự tay làm sạch lồng máy giặt :
    Chuẩn bị ( có thể sử dụng 1 trong 3 loại sau )
    -          Sử dụng muối nở:  (baking soda hoặc sodium bicarbonate), là loại khoáng tự nhiên có công dụng khử trùng rất tốt, nên bạn có thể dùng để vệ sinh máy giặt một cách hiệu quả.
    -          Dùng giấm trắng : Dấm cũng có công dụng tẩy rửa, đặc biệt là các vết bị oxy hóa trong quá trình giặt do tiếp xúc với xà phòng.
    -          Dùng nước nóng: bạn hãy xả nước nóng vào đầy lồng giặt.
    Phương pháp làm:
    Khi trong lồng đã đầy nước, đổ một chút giấm pha loãng với nước rồi đổ vào máy giặt. Nhấn nút khởi động và vận hành một chu trình giặt bình thường của máy (chế độ giặt nhanh hoặc giặt nhẹ) là máy giặt của bạn đã sạch sẽ và mất đi mùi hôi khó chịu rồi chỉ trong thời gian rất ngắn. Sau đó bạn hãy dùng chiếc khăn ẩm lau bên trong lồng giặt, cố gắng lau tất cả các ngõ ngách của máy giặt, kể cả động cơ máy, cửa và bề mặt lồng giặt và để cho tới khi khô hòan tòa.
    Một điều quan trọng nữa là bạn nên thường xuyên  lau chùi bên ngoài máy giặt, và trong lồng giặt, để tránh sự phát triển của các vết bẩn. Đó là những cách làm sạch máy giặt tại nhà cực kỳ đơn giản và hiệu quả hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong việc bảo dưõng máy giặt.
    Thân.

    Thứ Hai, 11 tháng 5, 2015

    Dịch vụ vệ sinh ,bảo dưỡng máy lạnh quận Bình Thạnh.

    Cung cấp dịch vụ sửa máy lạnh uy tín với mọi khách hàng. Đáp ứng nhanh những nhu cầu về dịch vụ sửa chữa đầy đủ các loại, tất cả các hãng trên thị trường hiện nay.

    Kiểm tra bệnh cho máy lạnh miễn phí, báo giá cho quý khách hàng trước khi sửa chữa hoặc thay mới, thay thế linh kiện phụ tùng chính hãng, sử dụng máy chuyên dụng, đảm bảo kỹ thuật, uy tín chất lượng.

    Hãy gọi ngay cho chúng tôi khi máy lạnh nhà bạn xảy ra sự cố:

    – sửa máy lạnh : không vào điện
    – sửa máy lạnh : điện vào nhưng máy không chạy
    – sửa máy lạnh : đóng ngắt liên tục , khối đèn trong nhà nháy đèn
    – sửa máy lạnh : máy phát ra tiếng ồn khi bắt đầu vận hành
    – sửa máy lạnh : chảy nước , bom gas may lanh khong lanh.
    – sửa máy lạnh : thủng dàn , thay đường ống dẫn ga điều hòa
    – sửa máy lạnh : sua may lanh chi ra gio, sua may lanh khong lanh, …
    Sửa máy lạnh quận bình thạnh Sửa nhanh mọi sự cố – Máy lạnh tại nhà khách hàng

    Các Hiện Tượng Hỏng Hóc Của Máy Lạnh:

    -> Có điện vào nhưng máy không chạy .  bị mất nguồn . Chạy lúc lạnh, lúc không lạnh . chạy liên tục nhưng không lạnh.chạy nhiệt độ quá lạnh . phát ra tiếng kêu khi vận hành . có mùi lạ.
    -> Không nhận tín hiệu của điều khiển (do bị hỏng mạch điều khiển điều hòa).
    -> Khi tắt máy bằng điều khiển quạt vẫn chạy . đang chạy thì máy nén và quạt cũng ngừng hoạt động.
    -> Đang chạy thì máy nén không chạy nữa nhưng quạt vẫn chạy.
    -> Chạy được một lúc khoảng 10 phút thì đèn khối trong nhà (cục lạnh) nhấp nháy (báo lỗi) -> máy không lạnh.
    -> Có hiện tượng khi khối ngoài trời (cục nóng) bắt đầu chạy thì điện lưới bị ngắt – Máy chạy và ngừng liền (bị nhảy attomát – do quá tải) …
    Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ qua tổng đài di động : 094.639.1816

    Chủ Nhật, 10 tháng 5, 2015

    Tổng hợp những hỏng hóc của các Model máy giặt SANYO

    Bảng mã lỗi thường gặp ở máy giặt SANYO tổng hợp và các sự cố các lỗi được ghi nhận tại trung tâm bảo hành SANYO quý khách hàng tham khảo và đưa ra phương án sửa chữa tốt nhất.
    Call :0946931816
    Mã lỗi Model Mô tả lỗi
    E1 ASW-U902T Trở ngại nguồn nước
    E2 ASW-U902T Nước không chảy ra
    E2 Nước không xả ra do đứt van xả ,hỏng van xả hoặc nghẹt van xả …
    EA ASW-U902T Hỏng cảm biến mực nước hoặc đường dây từ phao đến board
    EC Hỏng cảm biến mực nước hoặc đường dây từ phao đến board
    E1 Không vào nước
    RA Hư phao
    U3 ASW-U902T Đặt máy không cân bằng
    U4 Công tắc cửa
    U4 ASW-U902T Sự cố từ công tắc đến bo mạch
    U5 ASW-U902T Nắp máy mở khi ở chế độ khóa trẻ em
    UA Hư phao
    UC Công tắc cửa
    UE Không tải, mô tơ đứt dây
    Phần dưới là các lỗi tổng hợp xảy ra trong khi vận hành máy giặt SANYO mà trung tâm bảo hành ghi nhận lại được:
    Máy giặt sanyo 9kg inverter ASW- D900HT giặt xong khi bắt đầu xả nước thì báo lỗi E9-04
    – Sửa chữa :Thay tụ lọc nguồn trên mạch inveter
    Máy giặt sanyo 9kg inverter ASW- D900HT lỗi E9-20
    – Khắc phục : Ẩm zắc nguồn từ main inveter xuống động cơ hoặc hỏng mạch máy giặt Sanyo inverter hoặc hỏng động cơ.
    Máy giặt Sanyo lỗi e4- 20
    – Kiểm tra: Đường truyền cs có vấn đề,điện áp yếu,không có điẹn áp,lỗi kết nối thông tin
    Máy giặt sanyo D900ht Báo Lỗi EA
    -Hỏng IC công suất stk621-015b1
    máy giặt sanyo inverter ASW -D900vt lỗi ED
    Máy giặt sanyo f680ht bị báo lỗi u3 khi vắt
    Máy giặt Sanyo ASW-F72HT không xả nước ở bước Xả
    máy giặt sanyo ASW-90S1T không ấn đc start
    Máy Giặt Sanyo lỗi chế độ XẢ VẮT thì máy báo nỗi các đèn đều nháy
    Kiếm tra:
    1 – Cái cửa máy bạn chưa đóng – Lý do an toàn cho người sử dụng!
    2 – Khi chạy nửa chừng dừng lại báo là do lệch trọng tâm lồng – Lý do an toàn cho máy!
    3 – Công tắc cánh cử bị kém tiếp xúc do mô-ve – Mở ra, đánh sạch lại cái Công-tắc cánh cửa là … Ok!
    máy giặt sanyo-asw-s80vt không lên nguồn
    máy giặt sanyo ko cấp nguồn xuống van cấp nước
    Máy giặt sanyo D90vt lỗi E9-08 hỏng mạch công suất
    Cập nhật thêm…
    Máy Giặt Sanyo lỗi E8 lỗi trục ly hợp kẹt động cơ
    Máy Giặt Sanyo inverter D900HT lỗi U3 U4 sau khi đấu tắt công tắc cửa vẫn lỗi U3 —> kiểm tra vòng bi 1 chiều —> đã hỏng –> dòng cao kẹt lồng giặt do đó vẫn lỗi U3 . Khắc phục sửa chữa thay vòng bi 1 chiều máy giặt là OK –> Đã test thành công
    Máy Giặt Sanyo D80VT bị lỗi E9-40 lỗi chung cho phần kết nối và kiểm soát động cơ.
    – Lỗi phần sensor hall báo về VXL ( dân dã gọi là lỗi đếm từ)
    – Chết IC điều khiển động cơ=> hall cũng k báo về VXL
    Note: lỗi đếm từ :Đo áp 5v cho đếm có đủ không, moto không quay hoặc nhông không chuyển vị trí cũng gây lỗi E0-40
    Máy Giặt Sanyo invecter D900ZT lỗi ED đã thay mạch nhưng vẫn bị lỗi ED –> kiểm tra mạch điều khiển công tắc từ –> cuối cùng kiểm tra trục là phương án cuối
    Máy Giặt sanyo asw-u780ht không lên nguồn
    Máy giặt sanyo đèn nháy liên tục không rõ nguyên nhân –> Kiểm tra đường điện chuột cắn—> kiểm tra phao nước
    Máy Giặt sanyo aws s70s1t lỗi nước cấp vào giặt dc 1 lúc rồi cấp tiếp,rồi giặt lại cấp đến khi đầy luôn –> kiểm tra phao và dây dẫn hơi vào phao —-> thay van áp lực
    Theo : baohanhSANYO

    Thứ Sáu, 8 tháng 5, 2015

    Tổng quan về hệ thống của máy lạnh và phương pháp nạp gas R410A khác nhau so với gas R22.

    Chính vì tầm quan trọng của gas với máy điều hòa nhiệt độ nên người sử dụng cần biết máy điều hòa của mình đang đủ hay thiếu gas? máy dùng loại gas nào? thiếu gas thì nên nạp thêm ở đâu? Giá cả bao nhiêu?…www.suamaylanhbinhthanh.com sẽ giúp bạn tìm hiểu kỹ hơn về gas điều hòa và những lưu ý xung quanh việc nạp gas cho máy điều hòa nhà bạn.
    Nhưng trước hết, chúng tôi xin giới thiệu sơ lược về nguyên lý hoạt động của điều hòa nhiệt độ. Theo tiến sĩ Nguyễn Xuân Tiên, Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội, máy lạnh hoặc máy điều hòa nhiệt độ có cùng nguyên lý hoạt động và thực ra cũng rất đơn giản. Máy bao gồm 4 bộ phận chính: máy nén, dàn ngưng, dàn bay hơi và van tiết lưu hay ống mao dẫn.
    Máy nén lạnh cũng giống như máy nén để bơm xe, làm nhiệm vụ nén gas lạnh (môi chất lạnh) từ áp suất thấp trong dàn bay hơi (dàn lạnh) lên áp suất cao trong dàn ngưng (dàn nóng). Trong các máy nhỏ, máy nén cùng động cơ điện được đặt trong cùng một vỏ sắt và được hàn kín thành một khối đặt phía sau máy. Cả khối đó thường được gọi là blốc của máy.
    Dàn bay hơi hay thường gọi là dàn lạnh thực chất là các ống đồng hoặc nhôm mà gas lạnh đi trong đó. Trong dàn lạnh, gas lạnh sẽ sôi ở nhiệt độ thấp và tiến hành làm lạnh các sản phẩm đặt trong dàn. Nhiệt độ sôi trong đó phụ thuộc vào nhiệt độ cần làm lạnh. Thí dụ đối với máy điều hòa, nhiệt độ sôi chỉ khoảng 50C, tủ lạnh thông thường nhiệt độ sôi từ – 10  đến –200C …
    Dàn ngưng hay thường gọi dàn nóng, cũng thường là các ống đồng hoặc nhôm mà gas lạnh đi trong đó. Ở đây quá trình ngược lại với trong dàn lạnh, gas lạnh từ trạng thái hơi (áp suất cao và nhiệt độ cao) nhả nhiệt ra không khí và biến thành trạng thái lỏng giống như nước, nhưng ở áp suất cao (gần giống quá trình chưng cất rượu). Nhiệt độ ở dàn ngưng phụ thuộc vào khả năng làm mát của dàn. Nhiệt độ không khí càng thấp, không khí lưu thông tốt thì nhiệt độ ngưng càng thấp và máy lạnh làm việc càng hiệu quả.

    Có những loại gas nào dành cho điều hòa.
    Có nhiều loại gas dùng cho điều hòa nhưng có thể nói, trên thị trường hiện nay có hai loại gas được sử dụng phổ biến nhất là R22 và R410A.
    Gas R22 có công thức là CHF2Cl, được dùng rất phổ biến trong máy điều hòa nhiệt độ, trong các máy lạnh năng suất trung bình.
    Gas R410A là hỗn hợp của hai Freon không đồng sôi, gồm 50% R32 và 50% R125. Đây là môi chất đang được sử dụng phổ biến trong các máy điều hòa nhiệt độ hiện nay vì môi chất này không phá hủy tầng ozon. Khi sử dụng môi chất này cần chú ý: Áp suất ngưng của R410A lớn hơn khoảng 1,6 lần so với R22 nên ống đồng cần dày hơn để không bị nổ. R410A  không cháy, không độc hại, bền vững hóa học và không ăn mòn phần lớn các vật  liệu.
    Sự khác biệt của các loại gas điều hòa phổ biến hiện nay.
    Gas R22 là loại gas từ khá “cổ điển”, được sử dụng rộng rãi nhất trong hầu hết các loại điều hòa dành cho gia đình vì đây là loại gas một thành phần, giá thay nạp bổ sung rẻ. Khi nạp thêm gas R22, bạn chỉ cần xác định được lượng gas bị thiếu hụt để nạp bổ sung mà không cần phải xả hết phần gas còn lại trong đường ống nên thao tác nạp gas này cũng khá đơn giản và không đòi hỏi nhiều thiết bị cũng như kỹ thuật phức tạp.
    Ngược lại, gas R410A là loại gas hai thành phần cao cấp hơn so với gas R22. Khi nạp gas R410A cũng cần làm theo quy trình riêng bao gồm: thao tác thử kín, hút chân không, kiểm tra độ kín tuyệt đối, xả hết gas cũ trong đường ống ra và nạp mới hoàn toàn. Với điều hòa sử dụng loại gas R410A thì mỗi lần nạp gas là phải xả toàn bộ gas cũ để nạp mới toàn bộ, không được nạp bổ sung như đối với loại gas R22.
    Một trong những sự khác biệt chính giữa gas R22 và gas R410A là tác động tới môi trường. Gas R22 truyền thống có những tác động tiêu cực tới môi trường cụ thể là sinh ra chất CFC gây thủng tầng Ozon. Gas R410A ra đời nhằm khắc phục những tác động bất lợi tới môi trường đồng thời giúp điều hòa đạt được hiệu suất hoạt động cao hơn.
    Dấu hiệu nhận biết đã đến lúc phải nạp bổ sung gas điều hòa.
    Một trong những dấu hiệu dễ nhận biết nhất khi máy lạnh bị thiếu gas đó là khi bật chiều lạnh thì dàn lạnh không tỏa ra hơi lạnh (hoặc hơi lạnh yếu) và dàn nóng không thấy có hơi nóng thổi ra. Ngược lại, khi bật chiều nóng thì dàn lạnh không tỏa ra hơi nóng và dàn nóng không thổi ra hơi lạnh.
    Ở một số điều hòa dòng cao cấp có gắn sẵn một sensor báo tình trạng gas trong máy. Nếu thiếu gas, máy lạnh sẽ không hoạt động. Bạn có thể dựa vào những hiện tượng mô tả trên đây để phán đoán máy điều hòa nhà mình đang thiếu gas hoặc hết sạch gas để gọi thợ kỹ thuật đến kiểm tra và nạp bổ sung.
    Nguồn gốc các loại gas điều hòa trên thị trường.
    Các loại gas điều hòa có bán trên thị trường hiện nay được nhập về từ nhiều nguồn khác nhau như Trung Quốc, Ấn Độ, Anh, Đức… trong đó phổ biến nhất là gas nhập từ Trung Quốc và Ấn Độ.
    Theo kinh nghiệm của nhiều thợ kỹ thuật điều hòa thì loại gas xuất xứ từ Ấn Độ có chất lượng tốt và được nhiều thợ tin dùng, với các loại gas có xuất xứ từ Anh, Đức, Pháp… có chất lượng rất cao do đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe về môi trường và an toàn với người sử dụng nên giá cũng thường rất cao và không có sẵn hàng, chỉ khi có đặt hàng mới nhập về bán.
    Gas kém chất lượng ảnh hưởng thế nào với máy lạnh.
    Để trả lời câu hỏi này chúng tôi đã tìm hiểu trên mạng đồng thời hỏi ý kiến của nhiều thợ điện lạnh có kinh nghiệm lâu năm về ảnh hưởng của gas kém chất lượng với khả năng vận hành hoặc hư hại với máy điều hòa. Hầu hết những thợ điện lạnh đều cho biết gas kém chất lượng (thường là các loại gas của Trung Quốc) hầu như không gây ảnh hưởng gì đáng kể tới máy điều hòa. Tác động chủ yếu của gas kém chất lượng là ảnh hưởng xấu tới môi trường như gây hiệu ứng phá hủy tầng Ozon.
    Để phân biệt đâu là loại gas rẻ tiền của Trung Quốc và đâu là gas chất lượng tốt của Ấn Độ hoặc Anh, Đức… bạn có thể căn cứ vào xuất xứ có ghi trên vỏ bình gas.
    Giá thay gas bao nhiêu?
    Giá nạp bổ sung gas R22 chỉ khoảng vài trăm nghìn đồng trở lên tùy thuộc lượng cần nạp bổ sung nhiều hay ít và tùy từng cửa hàng.
    Giá nạp gas R410A khá đắt so với gas R22  tùy từng máy và từng cửa hàng.
    Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ qua tổng đài di động : 094.639.1816  để được giải đáp hoặc truy cập website : http://suamaylanhbinhthanh.com để tìm hiểu thêm thông tin .

    Tổng hợp những mã lỗi thường gặp của máy giặt sanyo, LG, Toshiba.

    Bảng mã lỗi máy giặt Sanyo
    • E1: Trở ngại nguồn nước
    • E2: Nước không chảy ra
    • E2: Nước không xả ra do đứt van xả ,hỏng van xả hoặc nghẹt van xả …
    • EA: Hỏng cảm biến mực nước hoặc đường dây từ phao đến board
    • EC: Hỏng cảm biến mực nước hoặc đường dây từ phao đến board
    • E1: Không vào nước
    • RA: Hư phao
    • U3: Đặt máy không cân bằng
    • U4: Công tắc cửa
    • U4: Sự cố từ công tắc đến bo mạch
    • U5: Nắp máy mở khi ở chế độ khóa trẻ em
    • UA: Hư phao
    • UC: Công tắc cửa
    • UE: Không tải, mô tơ đứt dây
    Bảng mã lỗi máy giặt LG
    • DE: Lỗi cửa mở, dây tím nối đến board, phao, cảm biến từ
    • FE: Lỗi tràn nước
    • IE: Không vào nước
    • LE: lổi khóa động cơ(lock,motor)
    • OE: Lỗi xả nước
    • UE: Lỗi cân bằng lông đền, board, phao
    • CE: Lổi nguồn,motor
    • PE: Cảm biến áp lực Phao.
    • £E: Lỗi thermistor
    • AE: (auto off)tự động tắt role,công tắc nguồn,dây xanh nối đến board
    • E3: Buồng giặt và cảm biến động cơ,cuaro
    • OF: (overflood)lổi tràn nước.
    • dHE: (dry heat)Motor quạt làm khô,đầu nóng.
    Bảng mã lỗi máy gịăt Toshiba
    • E1: Lỗi xả nước
    • E2: Lỗi khóa an toàn (Công tắc cửa)
    • E3: Đồ giặt phân bố không đều bên trong lồng giặt
    • E3: Đồ giặt bị lệch, ốc lồng bị lỏng,vành cân bằng bị hở,bộ ly hợp bị lỏng, công tắc cửa bị mất lò xo(do má vít bị nhịp) đứt dây công tắc,kẹt cần gạt an toàn…
    • E4: Hư phao
    • E5: Lỗi cấp nước
    • E6: Kẹt mô tơ giặt, đồ quá nhiều, mức nước thấp, trục ly hợp, san so trục ly hợp
    • Ec1: Nhiều đồ giặt hoặc nước ít
    • Ec3: Nhiều đồ giặt hoặc nước ít
    • Ec5: Nhiều đồ giặt hoặc nước ít
    • Ec6: Nhiều đồ giặt hoặc nước ít
    • F: Giặt nhiều đồ hoặc sủng nước
    • E7: Kẹt motor giặt,đồ quá nhiều,mức nước thấp,trục ly hợp,sanso truc ly hợp.
    • E7-1: Lỗi tràn bộ nhớ, lập trình:bấm mực nước,hẹn giờ,xã,mở nguồn đồng thời.báo pip pip tháo nguồn điện và khoảng 1 phút ghim lại hoạt động tốt
    • E7-4: Lỗi đếm từ
    • E8: Kẹt motor giặt,đồ quá nhiều,mức nước thấp,trục ly hợp,sanso truc ly hợp.
    • E9: Nước bị rò,lồng giặt bị thủng,van xã kẹt,vướng đồ senso mực nước hỏng,ko quên kiểm tra các đầu dây.
    Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ qua tổng đài di động : 094.639.1816  để được giải đáp hoặc truy cập website : http://suamaylanhbinhthanh.com để tìm hiểu thêm thông tin .

    Thứ Tư, 6 tháng 5, 2015

    Trị số Điện trở của Sensor Đồng (Chuột đồng ) và Nhà (Chuột nhà ).

    Bài viết nhằm vào đối tượng là các kỹ thuật viên mới ra trường cũng như làm tài liệu tham khảo tới các thành viên các diễn đàn, ... đang sửa chữa board mà không có sẵn chuột đồng hay chuột nhà có thể là do quên ở nhà khách khi tháo Board mang về sửa chữa,... 


    Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ qua tổng đài di động : 094.639.1816  để được giải đáp hoặc truy cập website : http://suamaylanhbinhthanh.com để tìm hiểu  thêm chi tiết.

    suamaylanhbinhthanh.com
    images (79)

    TRỊ SỐ ĐIỆN TRỞ SEN SOR  Đồng và Nhà -ĐIỀU HÒA MỘT SỐ HÃNG THƯỜNG GẶP:

    PANNASONIC ĐỒNG 27-34K NHỰA 15

    DAE WOO ĐỒNG 7K_NHỰA 7K

    TOSHIBA ĐỒNG 8K_NHỰA 8K

    MITSUBISHI ĐỒNG 4,7K_NHỰA 4,7K

    SUMIKURA ĐỒNG 15K_NHỰA 15K

    FUNIKI ĐỒNG 4,7K_NHỰA 4,7K

    DAIKIN ĐỒNG 7K_NHUA 7K

    NAGAKAWA;A126 VA A188 ĐỒNG 9K. NHỰA 9K

    NAGAKAWA NS-C132 ĐỒNG 4,7K, NHỰA 4,7K

    SAMSUNG Sensor ĐỒNG 8.5k NHỰA 8.5K

    TCL ĐỒNG 4,7K NHỰA 4,7K

    Sensor At 0C At 10C At 20C At 30C

    R22/407C Air Sensor 67K 40K 25K 16K

    R22/407C Pipe Sensor 67K 40K 25K 16K

    R410a Air Sensor 51K 30K 19K 12K

    R410a ID Pipe 67K 40K 25K 16K

    R410a OD Disch 168K 101K 63K 40K

    R410a OD Pipe (X3) 16K 10K 6K 4K

    MITSHUSTA F7 NHỰA ,F8 ĐÔNG ,F6 QUẠT

    TỦ LẠNH KEN DA : E4 ĐỒNG E7 NHỰA

    SAGREE E1 ĐỒNG E2 NHỰA

    Good Luck !

    Tổng hợp các thao tác sử dụng lò vi sóng đơn giản nhất.

    Thông thường các loại lò vi sóng có nhiều chức năng như: Hâm nóng, rã đông, Nướng … khó sử dụng hơn các loại 1 chức năng nhất định. Lò vi sóng sử dụng bàn phím và màn hình điện tự lại càng khó sử dụng hơn các loại lò vi sóng sử dụng nút vặn cơ.

    download (3)
    Call :0946391816
    Lò Vi Sóng sử dụng chức năng điều khiển điện tử đáp ứng tốt hơn yêu cầu sử dụng của bạn.
    Clock setting ( Đặt giờ cho lò vi sóng )
    Khi Lò vi sóng bắt đầu hoạt động. Ví dụ đặt 12h 12p
    ấn vào phím ‘Clock’đèn báo giờ hẹn sáng
    ấn’10Min’ một lần và ‘1Min’hai lần để điều chỉnh giờ
    ấn ‘Clock’ đèn phút hiện sáng
    ấn ‘10Min’ một lần và ‘1Min’hai lần để điều chỉnh phút
    ấn ‘Clock’ đã hoàn tất chương trình hẹn giờ
    Chức năng Nấu/nướng/hầm /hấp /hâm
    Lựa chọn công suất khác nhau và đặt thời gian như bạn mong muốn
    Thời gian nấu/nướng/hầm /hấp/hâm tối đa là 99 phút và 90 dây
    Giữ nút ‘Power level’lựa chọn mức công suất khác nhau như đề cập dưới đây.
    Một lần …. ….Hâm thức ăn, đun nước, nấu rau và gà
    Hai lần … ….Nờu cơm, cá và đồ biển, bánh qui, thịt
    Ba lần …… Làm nóng sữa, bánh, hâm thức ăn
    Bốn lần …….. Làm tan đông, lạnh
    Năm lần …….Giữ nhiệt độ, làm cho mềm kem
    Nấu ăn nhanh, hâm thức ăn để sử dụng ngay
    Khi Lò vi sóng đang trong chế độ chờ, ấn trực tiếp ‘10Min’ , ‘1Min’và ‘10Sec’để chọn thời gian nấu phù hợp và sau đó ấn ‘Start’ và Lò vi sóng ở trạng thái hoạt động 100% công suất
    Automatic defrosting ( Chức năng rã đông )
    ấn ‘Deosting’ một và lần để lựa chọn mức làm tan
    ấn snút ‘Start’ để bắt đầu làm tan
    Automatic menu cooking: Tự động hoạt động theo Menu
    Tự động hoạt động theo Menu. ấn vào nút tương ứng để lựa chọn
    ấn ‘Start để bắt đầu hoạt động
    Ghi chú : Tự động hoạt động theo Menu
    Phím Grilling ( Nướng )
    ấn ‘Grill/Combination’ một lần . Bảng điện tử hiện ra G-1 chức năng nướng được lựa chọn
    Đặt thời gian nướng
    Ví dụ : Đặt 12 phút 50 giây : Thao tác như sau:
    ấn ‘10Min’ một lầ, ‘1Min’ hai lần và ‘10Sec’ năm lần
    ấn Start để bắt đầu nướng
    Pre-Set ( Cài đặt thời gian nấu )
    Ví dụ : Đặt thời gian nấu là 12 giờ 12 phút
    ấn ‘Time’ phần giờ trên bảng hiện sáng
    ấn 10 ‘Min’ một lần và ‘1Min’ hai lần để điều chỉnh giờ
    ấn ‘Time’ phần phút hiện sáng
    ấn ‘10Min’ một lần và ‘1Min’ hai lần để điều chỉnh phút
    ấn ‘Start’ để bắt đầu quá trình
    Stop/Clear (Dừng và làm lại)
    Nếu lò vi sóng đang hoạt động, ấn ‘ Stop/Clear để tạm dừng
    ( Bấm ‘start’ để bắt đầu vận hành )ấn stop/clear hai lần để dừng hẳn hoạt động của lò
    Khi lò đang ở chế độ nấu theo chương trình, ấn nút ‘Stop/Clear để huỷ chế độ chương trình đó
    Mở cánh cửa Lò Vi sóng
    Trong lúc lò vi sóng đang hoạt động, bạn có thể mở cánh cửa vào mọi lúc để kiểm tra thực phẩm đang được nấu
    Khi cánh cửa được mở, lò vi sóng sẽ ngừng hoạt động và chế độ hoạt động được lưu lại.
    Đóng cửa vào và ấn ‘Start’ . Lò vi sóng tiếp tục hoạt động như chương trình đã được lập từ trước .
    Child – Lock Function ( Chức năng khoá trẻ em )
    Khoá : ấn ‘start và ‘Stop/Clear sẽ suất hiện một tiếng Beep dài và máy đặt ở chế độ khoá.
    Mở khoá : ấn ‘Start’ và ‘Stop/Clear’ và máy quay trở lại hoạt động bình thường.
    Combination cooking ( Vi sóng + nướng )
    ấn ‘Grill/Combination’ hai hay ba lần sẽ hiện ra ‘C-1 hay ‘C-2’( Kết hợp nấu cách 1 hoặc cách 2 )
    Đặt thời gian
    Ví dụ : Đặt 12 phút 50 dây. ấn ‘10Min’ một lần ‘ 1Min’ hai lần và ’10 Sec’ năm lần
    ấn ‘ Start để bắt đầ nấu
    Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ qua tổng đài di động : 094.639.1816  để được giải đáp hoặc truy cập website : http://suamaylanhbinhthanh.com để tìm hiểu

    Thứ Ba, 5 tháng 5, 2015

    Tổng hợp bảng mã lỗi thường gặp khi sử dụng Bếp từ

    Mỗi bếp từ của các hãng khác nhau có các phím chức năng khác nhau, cả cách vận hành cảm ứng khá khác nhau. Chuyên viên tư vấn kỹ thuật của Trung tâm Điện tử - Điện lạnh Bình Thạnh xin được đưa ra những lỗi cơ bản thường gặp của bếp từ. Hai tín hiệu chính mà bếp từ thương gặp là màn hình cảm ứng báo chữ “E” hoặc là “F”
    Lỗi 1 : Mặt kính bếp từ dùng được thời gian bị nứt ra. Đó là lỗi mà nhiều bà nội chợ cho là bếp lởm nên thế nhưng thế thì chưa chính xác. Theo tìm hiểu thì đó là do các mẹ đun nấu với công suất quá cao trong thời gian dài và rang các món quá khô liên tục trong thời gian lâu. Dễ bị thế lắm kể cả bếp xịn nha. Nên các mẹ chú ý là nấu món nào để chế độ món đó, tránh rang đồ gì quá khô liên tục và trong thời gian dài.
    call : 0946391816
    Lỗi 2 : Đèn hiển thị E0(Tếng bíp gián đoạn)
    Nguyên nhân:
    - Không có dụng cụ nấu trên mặt bếp
    - Dụng cụ nấu có vật liệu không thích hợp như nồi thủy tinh, nồi sứ, nồi đất
    - Đường kính dụng cụ nấu nhỏ hơn 10cm.
    Cách giải quyết : Do đó, trong trường hợp bếp chưa có dụng cụ nấu bạn nhanh chóng đặt nồi lên nấu nhé, nhưng nếu đặt dụng cụ lên đun nấu mà bếp vẫn còn hiện tượng đó thì làm thế nào? Khi đó bạn cần xem lại dụng cụ nấu này có thích hợp với bếp từ không ? Nói trước bếp từ khá là kén nồi các bác nhé ! Cách đơn giản là bằng cách cầm một mẩu nam châm đặt gần nồi. Nếu nam châm không dính vào nồi thì có nghĩa nồi đó không sử dụng được với bếp từ.
    Lỗi 3 : Đèn hiển thị E1
    Nguyên nhân:
    Bếp từ quá nóng do đun nấu với công suất lớn quá lâu, bếp trở nên quá nóng
    Cách giả quyết : Đầu tiên là tắt bếp. Sau đó, nhấc nồi ra khỏi bếp rồi kiểm tra xem có khe thông gió nào bị bít kín không (nếu có thì hãy bỏ chặn khe thông gió). Để cho bếp nguội chừng ít nhất 10 phút trước khi đặt nồi lên bếp và tiếp tục bật bếp để nấu.
    Lỗi 4 : Đèn hiển thị E2:
    Nguyên nhân:
    -Nguồn điện cao hơn 260v
    -Nguyên nhân khác cho rằng đó là do nồi, chảo đặt lên bếp để nấu đã lâu nhưng bên trong chưa có thức ăn để nấu cũng gây ra hiện tượng này
    Cách giải quyết : Với nguyên nhân thứ nhất bạn cần kiểm tra lại xem hiệu điện thế dòng điện sử dụng cho bếp từ nhà bạn có phải là 220V không, nếu cao hơn hoặc thấp hơn hãy dùng ổn áp nhé ! Với nguyên nhân thứ hai thì đơn giản thôi là nhanh chóng bỏ thức ăn vào chế biến thôi. Nhưng bỏ vào rồi mà nó còn tiến hiệu này thì tắt bếp chờ chừng 10 phút cho bếp nguội bớt đi rồi nấu tiếp.
    Lỗi 5: Đèn hiển thị E3:
    Nguyên nhân:
    -Nguồn điện thấp hơn 170v hoặc nguồn điện quá tải
    Cách giải quyết : Tắt bếp kiểm tra lại nguồn điện có ổn định không hoặc tốt hơn là dùng ổn áp. Dùng dây điện trên 5AM.
    Lỗi 6: Đèn hiển thị E4(Tếng bíp gián đoạn).
    Nguyên nhân:
    -Dòng điện quá cao.
    -Nhiệt độ dụng cụ nấu cao hơn 280 độ C
    Lỗi 7 : Đèn hiển thị E5:
    Nguyên nhân:
    -IGBT bị quá nhiệt – tự phục hồi khi nhiệt độ giảm
    Lỗi 8: Đèn hiển thị E6(Tếng bíp gấp)
    Nguyên nhân:
    - Đáy dụng cụ nấu có nhiệt độ quá cao, cảnh báo lỏng cảm biến nhiệt.
    - Cảm biến nhiệt bị tắt hay nối tắt.
    Lỗi 9 : Nhấn nút nguồn quá 5giây mà đèn không sáng.
    Nguyên nhân:
    - công tắc, dây điện không bình thường, tiếp xúc nguồn không tốt.
    Lỗi 10 : Bếp được bật nhưng không làm nóng…
    Nguyên nhân:
    -Vật liệu dụng cụ nấu không phù hợp.
    -dụng cụ nấu không ngay giữa
    Lỗi 11: Bếp đột ngột không gia nhiệt tiếp cùng tiếng bi bi trong khi vận hành:
    Nguyên nhân:
    - Nhiệt độ môi trường quá cao (đặt bếp gần thiết bị phát nhiệt )
    - Ngõ thông gió của bếp bị quãn.
    Lỗi 12: Chức năng tự động không hoạt động, và không điều khiển được nhiệt độ:
    Nguyên nhân:
    - Đáy dụng cụ nấu bị biến dạng.
    - Có vật cản giữa dụng cụ nấu và mặt bếp từ.
    Lỗi 13: Bếp tắt đột ngột:
    Chờ quạt gió ngừng hẳn rồi bật lại bếp.
    Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ qua tổng đài di động : 094.639.1816  để được giải đáp hoặc truy cập website : http://suamaylanhbinhthanh.com để tìm hiểu

    Các Pan bệnh ở một số loại bếp từ và cách sửa chữa.

    Bếp từ được sử dụng ngày càng rộng rãi vì những tiện lợi mà nó mang lại. Tuy nhiên, hiện đại thì cũng hay “hại điện”, mỗi khi bếp từ gặp trục trặc chúng ta lại loay hoay tìm cách giải quyết

    Dưới đây là một số “bệnh” thường gặp của bếp từ và cách sửa bếp từ được tổng hợp từ diễn đàn điện tử Việt Nam rất hữu ích cho các gia đình, cơ quan có sử dụng thiết bị nhà bếp này:

    Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ qua tổng đài di động : 094.639.1816  để được giải đáp hoặc truy cập website : http://suamaylanhbinhthanh.com để tìm hiểu thêm thông tin .
    1. Bếp từ đang nấu xì khói khét lẹt:
    images (73)
    Call :0946391816
    Nguyên nhân: thường là do con tụ 275v- 5uf bị nổ
    Kiểm tra sửa chữa: Đo cầu chì không đứt . mặt điều khiển vẫn hoạt động 80% là thay tụ lọc nguồn 5UF-275V là khỏi bệnh.
    2. Bếp hoàn toàn im lặng khi bấm nút điều khiển mặt hiển thị không vào điện:
    images (76)
    Call : 0946391816
    – Kiểm tra cầu chì đứt chưa ?
    – Cầu chì tổng của bếp từ chưa đứt thì xem bếp chạy nguồn cấp trước là biến áp thường hay biến áp xung. Nếu là biến áp thông thường , kiểm tra sơ cấp còn trở kháng không ? nếu không còn trở kháng là hỏng biến áp rồi .
    Loại chạy biến áp thường dùng cho loại bếp có hiển thị mặt quắc lạnh.
    Bên sơ cấp gồm có 3v AC cấp cho sợi đổt , -21v cấp cho mặt
    5V cấp cho VXL , 18V cấp cho quạt và mạch dao động
    Tìm ra từng cuộn dây để xem có thể độ cái khác hay cuốn lại biến áp
    Bếp thông thường chỉ có 2 mức nguồn cấp cơ bản đó là cuộn 8v-1A cấp cho mạch điêu khiển , và 18V – 1A
    Cấp cho mạch dao động và quạt giải nhiệt
    2 loại biến áp nguồn chạy nguồn xung nhỏ xíu :
    Đầu tiên xem kiểm tra sò công xuất và IC còn tốt không
    R cấp nguồn từ nguồn vào tới tụ lọc 4,7uf-400v còn tốt không nó thường đứt điện trở cấp nguồn sơ cấp này.
    Nếu điện trở này còn tốt thươnì sò công xuất và IC của biến áp cấp trước không chết
    Nếu đứt R này thường sò công xuất hoặc IC dao động nguồn cấp trước tèo
    Nếu mạch nguồn cấp trước dùng linh kiện rời thì con công xuất thường là E 13003, con đèn khóa thường là C945
    Nếu mạch dùng IC nguồn thì phổ biến là VIP22A,
    Sau khi kiểm tra các linh kiện cơ bản liên quan đến điều kiện hoạt động của mạch nguồn
    Nếu tốt bạn kiểm tả 2 mước nguồn cơ bản đó là 5V cấp cho vĩ xử lý , 18V cấp cho mạch dao động có nguồn nào yếu hay thấp hay cao quá không ?
    Các mức nguồn tốt thì kiểm tra VXL . đầu tiên nhả các phím ấn ra để thanh đo X10K VOM để loại trừ bàn phím chạm chập và xem phín còn tác dụng không ?
    Kiểm tra thay thử thạch anh.
    Khi bấm mặt bếp vẫn còn tiếng kêu BIP
    – Kiểm tra điot cảm biến nhiệt trên mâm từ , có những loại bếp con cảm biến này lỗi VXL cũng báo treo và không bấm được phím nào nữa.
    Khi đã bấm được phím trên măt, bạn dò theo IC VXL xem chân PWM là chân nào , lấy VMO DIGITAL để thang đo tần số , sau đó bật nguồn lên , bấm thay đổi tăng giảm nhiệt xem tần số và xung ra ở chân này có thay đổi không ?
    Nếu không thay đổi lỗi đang bị ở VXL -PWM nếu thay đổi kiếm tra đến khối dao động LM339
    xác định có xung ra LM339 thì kiểm tra 2 con đèn và linh kiện khối DRIVER S8050, S8550
    đi ốt gim chân G của IGBT .
    Nếu có lỗi ngay từ đầu kiểm tra R khoảng 1W vài trăm K omh lấy điện áp B+ DC về so sánh bảo vệ áp thấp.
    Nếu có dao động nhưng không bắt nồi kiểm tra R lấy xung AC.
    Nếu bắt nồi cái xong cắt dao động luôn kiểm tra R lấy xung HV ” xung C của sò công xuất.
    3. Bếp từ Midea Model: EF197 nháy đèn liên tục:

    images (77)
    Call : 0946391816
    – Tình trạng hư hỏng: cắm điện tất cả các đèn đều nháy, không có tiếng bíp, bếp không hoạt động.
    – Chuẩn đoán ban đầu: hỏng MCU (IC điều khiển) hoặc mạch liên quan đến MCU.
    – Xử lý:
    + Mở bếp ra kiểm tra quan sát thấy các linh kiện chính gồm: IC nguồn VIPer12A, ổn áp nguồn cho MCU dùng 7805, mạch bảo vệ IC LM339, MCU xóa số. Không thấy linh kiện nào cháy nổ, bếp từ đã từng được sửa chữa (thay cầu nắn, IGBT, tụ cộng hưởng, cầu chì).
    + Đo thử (đo nguội): thang x10, đo các điốt (hay hỏng); điốt nắn điện cho nguồn cấp áp thấp dùng điốt riêng, không sử dụng cầu nắn chính như một số hiệu khác.
    Đo nóng: Áp DC trên tụ lọc sau nắn đủ (310V), áp vào 7805 chừng 4V, áp ra 7805 chừng 3,5V, IC nguồn không nóng.
    – Kết luận: mạch cấp nguồn cho phần điều khiển sai (thấp), bếp không chạy được.
    – Kiểm tra lại: thang x10, đo lại các điốt liên quan đến mạch nguồn đk: không có giá trị nào bất thường. Bí. Quan sát kỹ mạch in thấy có 1 vị trí dưới điốt nối vào IC nguồn bị đổi màu. Cắm điện để thử 1 phút, rút điện sờ điốt này thấy khá nóng. Tháo điốt này ra đo thử (loại FR107). Thang x10 thấy R thuận bình thường, R nghịch hơi thấp hơn bình thường. Chuyển về thang x1K đo thấy R thuận nghịch đều 0 ôm. KL rò điốt.
    – Thay con FR107 khác. Cắm điện, đo áp ra 7805 thấy chuẩn 5V. Lắp vào, cắm điện bếp từ chạy bình thường.
    Lưu ý: phải thay đúng con FR107, không nên thay bằng 1N4004 hay 1N4007. (vì nó là loại Fast Recovery)
    Theo:  kythuatviet .com

    Thứ Hai, 4 tháng 5, 2015

    Tổng hợp Bảng mã lỗi máy lạnh Mitsubishi Heavy Inverter.

    Máy lạnh sử dụng công nghệ Inventer nổi tiếng với chế độ làm lạnh nhanh, máy nén đưọc điều khiển tăng giảm tốc độ bằng bộ biến tần ,…Nhưng đi đôi với những ưu điểm đó là việc khó khăn trong việc sử dụng cũng như rất khó kiểm tra sửa chữa nếu như máy gặp hư hỏng ,…
    Chính vì vậy , chúng tôi hôm nay sẽ giới thiệu tới các bạn :

    Tổng hợp Bảng mã lỗi máy lạnh Mitsubishi Heavy Inverter.


    may-lanh-mitsubishi-srk13yl-s5-note
    Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ qua tổng đài di động : 094.639.1816  để được giải đáp hoặc truy cập website : http://suamaylanhbinhthanh.com để tìm hiểu thêm thông tin .
    MITSUBISHI-HAVY INDUSTRIES ., LTD
    ÁP DỤNG CHO CÁC MODEL :
    *Loại 1 chiều : SRK1YJ-S ;SRK1YJ-S ;SRK18YJ-S
    *Loại 2 chiều sưởi : SRK25ZJ-S ;SRK35ZJ-S ;SRK50ZJ-S ;SRK63ZE-S1;SRC71ZE-S1
    HIỂN THỊ
    TRÊN DÀN LẠNH MÔ TẢ SỰ CỐ NGUYÊN NHÂN ĐIỀU KIỆN HIỂN THI (chớp đèn)
    ĐÈN RUN ĐÈN TIMER
    CHƠP 1 LẦN ON LỖI SENSOR CẶP DÀN LẠNH *Sen sor đứt ,kết nối không tốt .
    *Boar dàn lạnh hư . *Khi sensor dàn lạnh bị đứt xác định trong lúc ngừng vận hành (Nếu nhiệt độ xác nhận dưới -20độ C trong vòng 15 giây thì nó được coi như đứt dây sensor) .
    CHỚP 2 LẦN ON LỖI SENSOR NHIỆT ĐỘ PHÒNG *Sen sor đứt ,kết nối không tốt .
    *Boar dàn lạnh hư . *Khi sensor dàn lạnh bị đứt xác định trong lúc ngừng vận hành (Nếu nhiệt độ xác nhận dưới -20độ C trong vòng 15 giây thì nó được coi như đứt dây sensor) .
    CHỚP 6 LẦN ON LỖI MOTOR DÀN LẠNH *Motor quạt hư ,kết nối không tốt *Khi máy đang hoạt động ,nếu tốc độ motor quạt là 300 rpm hoặc thấp hơn 30 giây hay lâu hơn.(máy ngừng hoạt động ) .
    CHỚP LIÊN TỤC CHỚP 1 LẦN LỖI SENSOR VÀO DÀN NÓNG *Sensor đứt , kết nối không tốt
    *Boar dàn nóng hư . *Khi sensor gió vào dàn nóng bị đứt được xác định trong lúc đã ngừng vận hành .(Nếu nhiệt độ xác định dưới < -40 độ C trong 15 giây thì được coi như đứt dây sensor ) . (Máy ngừng hoạt động ) .
    CHỚP LIÊN TỤC CHỚP 2 LẦN LỖI SENSOR CẶP DÀN NÓNG *Sensor đứt , kết nối không tốt
    *Boar dàn nóng hư . *Khi sensor cặp dàn nóng bị đứt được xác định trong lúc đã ngừng vận hành .(Nếu nhiệt độ xác định dưới < -50 độ C trong 15 giây thì được coi như đứt dây sensor ) . (Máy ngừng hoạt động ) .
    CHỚP LIÊN TỤC CHỚP 4 LẦN LỖI SENSOR ĐƯỒNG NÉN *Sensor đứt , kết nối không tốt
    *Boar dàn nóng hư . *Khi trạng thái Sensor được xác định là đứt trong vòng 15 giây hoặc lâu hơn (Thấp hơn 7 độ C).Sau khi máy nếna vận hành được 9 phút .( Máy nén dừng hoạt động ) .
    ON CHỚP 1 LẦN BẢO VỆ NGẮT DÒNG *Máy nén bị kẹt cơ , mất pha ra máy , chạm POWER TRANSTOR
    *Van dịch vụ chưa mở . *Dòng xuất ra máy nén vượt quá trị giá cài đặt trong lúc máy nén khởi động .
    *(Máy dừng hoạt động )
    ON CHỚP 2 LẦN SỰ CỐ NGOÀI DÀN NÓNG *Hư cuộn dây máy nén .
    *Máy kẹt cơ . *Khi máy ngừng vận hành khẩn cấp do sự cố ở dàn nóng hoặc do đầu vào có giá trị thấp hơn cài đặt .
    *(Máy ngừng hoạt động )
    ON CHỚP 3 LẦN BẢO VỆ AN TOÀN DÒNG *Bảo vệ quá tải .
    *Dư ga
    *Máy nén kẹt cơ *Khi tốc độ máy nén thấp hơn giá trị cài đặt và chức năng bảo vệ an toàn dòng hoạt động .
    *(Máy dừng hoạt động ).
    ON CHỚP 4 LẦN LỖI POWER TRANSISTOR *Hư Power transistor . *Khi máy ngừng vận hành khẩn cấp do sự cố ở dàn nóng , hoặc do đầu vào có giá trị thấp hơn giá trị cài đặt .Liên tục trong vòng 3 phút hoặc lâu hơn .
    *(Máy dừng hoạt động ).
    ON CHỚP 5 LẦN QUÁ NHIỆT MÁY NẾN *Thiếu ga, hư Sensor đường đẩy.
    *Van dịch vụ chưa mở . *Khi giá trị điện trở Sensor đường nén vượt quá giá tri cài đặt .
    *(Máy dừng hoạt động) .
    ON CHỚP 6 LẦN LỖI TRUYỀN TÍN HIỆU *Lỗi nguồn hỏng dây tín hiệu .
    *Hư boar mạch dàn lạnh . *Khi có tín hiệu giữa boar mạch dàn lạnh và boar mạch dàn nóng lâu hơn 10 giây .( Đang có nguồn) hoặc khi không có tín hiệulâu hơn 1 phút 55giây(Máy đang hoạt động) .
    *(máy dừng hoạt động ) .
    ON CHỚP 7 LẦN LỖI MOTOR QUẠT DÀN NÓNG *Lỗi nguồn ,hỏng dây tín hiệu ,hư boar mạch nóng/lạnh . *Khi tốc độ quạt dàn nóng thấp hơn 75 rpm *Khi tốc độ quạt dàn nóng thấp hơn 75 rpm kéo dài trong 30 giây hoặc lâu hơn >(3Lần).
    *(Máy dừng hoạt động)
    CHỚP 2 LẦN CHỚP 2 LẦN KẸT CƠ *Hư máy nén .
    *Mất pha máy nén .
    *Hư bỏa dàn nóng . *Vị trí cực nam châm của máy nén sai lệch khi máy nén khởi động .
    *(Máy nén dừng hoạt động) .
    CHỚP 5 LẦN ON LỖI LỌC ĐIỆN AP *Hư bộ lọc điện áp . *Khi nguồn cấp không đúng .
    *Khi boar mạch dàn nóng hư .
    CHÚ Ý : Máy sẽ hoạt động khi khởi động bằng REMOTE trong 3 phút sau khi ngừng vận hành.
    Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ qua tổng đài di động : 094.639.1816  để được giải đáp hoặc truy cập website : http://suamaylanhbinhthanh.com để tìm hiểu thêm thông tin .

    TỔNG HỢP CÁC MÃ LỖI MÁY GIẶT PANASONIC NỘI ĐỊA.

    Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ qua tổng đài di động : 094.639.1816  để được giải đáp hoặc truy cập website : http://suamaylanhbinhthanh.com để tìm hiểu thêm thông tin .


    Công nghệ, kỹ thuật của nước Nhật rất được ưa chuộng ở Việt Nam .Từ những cái nhỏ như đầu đĩa ,ti vi , nồi cơm điện ,máy giặt , máy lạnh ,...Nhưng do bất đồng ngôn ngữ nên vấn đề sửa chữa gặp nhiều khó khăn khi các vật dụng hằng ngày bỗng nhiên biến chứng ,không chịu theo ý muốn của bạn.
    Hiểu được vấn đề , hôm nay trung tâm chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn tự kiểm tra Máy giặt hàng nội địa của bạn bằng mã lỗi ,mà theo kinh nghiệm từ thực tiển chúng tôi đã gặp và sửa chữa .


    Panasonic mã lỗi máy giặt (tự chẩn đoán)
    Khi Panasonic (National) máy giặt bị lỗi, bạn có thể muốn hiển thị không quen thuộc trong các đèn nhấp nháy máy giặt và mã lỗi (tự chẩn đoán). Điều này không thể sửa chữa hiệu quả khi không biết những gì bạn có ý nghĩa. Đây là các mã lỗi của máy giặt Panasonic.
    ..
    Panasonic (National) mã lỗi máy giặt (tự chẩn đoán)
    Panasonic (Panasonic, National, Matsushita Electric Industrial Co., Ltd) của máy giặt Rakuten mã lỗi (tự chẩn đoán) khi nó trở thành sự thất bại hoặc khuyết tật và là nội dung của nó thất bại.
    U được gắn vào các mã lỗi chủ yếu là người dùng có thể đối phó. Nếu đại lý, hoặc, phục dịch sẽ đối phó.
    U10
    Khung cố định loại bỏ quên bất thường
    U11
    Tôi không thể thoát nước trong một thời gian thoát nước được xác định. Cock van, kiểm tra đường dẫn thoát nước như ống thoát nước.
    U12
    Khi bắt đầu các hoạt động phòng, hoặc nắp được mở tại thời điểm bạn bước vào bước khử nước.Kiểm tra xem nắp không mở cửa vào thời điểm bắt đầu.
    U13
    Và phát hiện các hiệu chỉnh tự động của sự mất nước không cân bằng ba lần liên tiếp. Kiểm tra nếu giặt không thiên vị. Xác nhận điều kiện lắp đặt các mặt hàng
    U14
    Sau khi cung cấp nước bắt đầu, thậm chí sau 40 phút và không phải là nguồn cung cấp nước cho các cấp bộ. Quên mở của cúp nước và vòi nước. Van cấp nước, xác nhận điều khiển, trao đổi. Rò rỉ nước từ phần dương vật. Rò rỉ nước hơn các trang web khác.
    U15
    khi điện được bật lên, một thông bất thường giữa các bộ điều khiển. Và phát hiện mức độ hiện diện reset hoặc nhiều nước hơn trong hoạt động của các chỉ làm khô.
    U16
    Khô lọc ra bất thường, nếu nó được phát hiện ra rằng các bộ lọc khô từ các bộ lọc tắt quá trình hoạt động. Kiểm tra xem bộ lọc khô không ra. Kiểm tra tính liên tục của các bộ lọc reed switch.
    U17
    Drum tốc độ quay không vượt đột quỵ mất nước nhất định.
    U18
    Nếu thoát nước lọc ra bất thường, nó được phát hiện ra rằng các bộ lọc thoát nước từ bộ lọc tắt quá trình hoạt động. Kiểm tra xem bộ lọc thoát không ra. Kiểm tra tính liên tục của các bộ lọc reed switch.
    U21
    Đã được thiết lập một lần đặt phòng trong thời gian giặt cần từ thời điểm hiện tại.
    U22
    Được bắt đầu bằng cách chọn "khô" mà không "mất nước" trong cài đặt bằng tay.
    U25
    Bất thường không cân bằng khô. Nếu nó được phát hiện mất cân bằng trong quá trình làm khô bước. Kiểm tra nếu giặt không thiên vị.
    U99, CL
    Hoạt động Khóa trẻ em
    H01
    Mực nước (áp lực) là bất thường với tín hiệu đầu vào của bộ cảm biến
    H02
    Và cảm nhận sự hiện hành để các cơ ngoài đột quỵ điện cho động cơ
    H04
    Công tắc nguồn relay là ngắn
    H05
    Bộ nhớ đọc trong bộ điều khiển là xấu
    H06
    Không điều khiển thích nghi và phía màn hình phụ tải
    H07
    Không có tín hiệu đầu vào từ các cảm biến xoay tại thời điểm động cơ
    H08
    Lỗi bộ nhớ máy vi tính. Nếu bộ nhớ có thể được đọc trong bộ điều khiển. Thay thế các điều khiển tải.
    H09
    Truyền thông bất thường giữa các bộ điều khiển phụ tải bên màn hình
    H10
    Cảm biến không khí ấm áp là mở, quá thiếu
    H11
    Fan không xoay trong một quá trình khô, và các fan hâm mộ quay ở không khô bước
    H15
    Làm mát cảm biến mở cửa, ngắn
    H17
    Cảm biến nước nóng đang mở, ngắn
    H19
    Trục trặc của máy vi tải
    H21
    Cảm biến mức nước phát hiện mực nước lũ
    H23
    Nhiệt độ nóng không tràn đầy sinh lực trong rửa, cũng Heater energization rửa nhiệt độ bên ngoài
    H24
    Sấy khô nóng lỗi mạch. Nóng không tràn đầy sinh lực trong một quá trình khô, cũng có khi nóng là năng lượng trong quá trình không khô. Những thiếu sót của kết nối, liên lạc với thất bại của xác nhận.Hợp nhất xác nhận của cầu chì nhiệt độ. Nóng, dây dẫn bị hỏng.
    H25
    Động cơ giảm tốc năng lượng sau khi động cơ geared không hoạt động đúng
    H26
    Bất thường động cơ giảm tốc ly hợp.
    H27
    Có thể không phải khi cánh cửa được mở ra, hoặc để mở khóa cửa trong khi hoạt động
    H28
    Nếu động cơ quạt làm mát phun sương không tăng với sự quay của các quy định. Xác nhận ra các kết nối. Thất bại dẫn xác nhận của sương làm mát động cơ quạt. Trao đổi bên điều khiển trường hợp tải mà không rơi vào trường hợp này.
    H29
    Nó không làm việc với các quạt làm mát đột quỵ hoạt động cũng hoạt động trong đột quỵ điều hành khác
    H36
    Mist mực nước lỗi mạch cảm biến. Nếu mạch cảm biến mực nước sương 2 là mạch mở hoặc ngắn trong khi hoạt động. Những thiếu sót của kết nối, liên lạc với thất bại của xác nhận. Ngắt kết nối của dây dẫn.
    H38
    Foam cảm biến 2 bất thường. Nếu bọt cảm biến mạch 2 là mạch mở hoặc ngắn trong khi hoạt động.Những thiếu sót của kết nối, liên lạc với thất bại của xác nhận. Ngắt kết nối của dây dẫn.
    H39
    Cảm biến bọt 1 bất thường. Nếu bọt mạch cảm biến 1 là mạch mở hoặc ngắn trong khi hoạt động.Những thiếu sót của kết nối, liên lạc với thất bại của xác nhận. Ngắt kết nối của dây dẫn.
    H41
    Khi phát hiện rung động cảm biến lượng vải bất thường, nếu điện áp đầu vào trong quá trình khởi động mất nước ngoài dải xác định trước. Những thiếu sót của kết nối, liên lạc với thất bại của xác nhận. Thất bại của các cảm biến rung.
    H44
    Rung động bất thường bất thường. Trong thời gian hoạt động tình trạng mất nước, sau khi đạt các bộ luân chuyển tốc độ, nếu 100r / min hoặc nhiều vòng xoay đã được giảm. Ngoại Mekamota. Tải bên trao đổi điều khiển.
    H45
    Nanoi bất thường. Nếu Nanoi không làm việc trong đột quỵ hoạt động Nanoi. Nanoi để thay thế bộ điều khiển.
    H46
    Cảm biến ánh sáng bất thường.
    H47
    Điện cực cảm biến bất thường.
    H48
    P tấm thermistor bất thường. Để nhớ lịch sử lỗi khi thermistor trong tải cho bộ điều khiển đã được mở hoặc ngắn (thông báo bất thường không) phụ tải ngoại điều khiển.
    H50
    Khi bước lên mạch điều khiển tăng bất thường, trao đổi điều khiển phụ tải nếu một tín hiệu bất thường từ mạch bảo vệ quá dòng đã kéo dài hơn ba phút.
    H51
    Bể không xoay trong rửa lực ly tâm, đảm bảo đặt quá nhiều quần áo.
    H52
    Nếu điện áp đầu vào lớn hơn hoặc bằng 150V
    H53
    Nếu điện áp đầu vào nhỏ hơn 65V
    H54
    Điều khiển relay là ngắn (phía phụ tải) trong
    H55
    Hơn 10A dòng điện trong mạch biến tần
    H56
    Có sự bất thường trong các mạch cho buộc dừng đầu ra động cơ cho một sự bất thường
    H57, H58, H59
    Hành vi khử từ mạch phát hiện hiện nay là bằng hoặc lớn hơn so với một số định trước của lần
    H60
    Không hoạt động mạch phát hiện rò rỉ thường
    H61
    Nếu nó phát hiện rò rỉ
    H63
    Nó không hoạt động bình thường trong những nét bơm hoạt động xe buýt
    H64
    Short sức mạnh tiếp phát hiện 2
    H65
    Nóng mạch relay là mở, ngắn
    H66
    Mạch của máy 1 là mở, ngắn
    H67
    Mạch của máy 2 được mở, ngắn
    H68
    Tiếp sức Mist ngắn bất thường. Nếu tiếp sức mờ quá thiếu. Trao đổi sương cho bộ điều khiển.
    H69
    Tiếp sức Mist mở bất thường. Nếu tiếp sức mờ mở. Trao đổi sương cho bộ điều khiển.
    H71
    Bơm tuần hoàn xuống bất thường hiện nay.
    H81
    Compressor xoay bất thường.
    H82
    Compressor điện áp bất thường.
    H84
    DC bảo vệ điện áp bất thường.
    H86
    Lạnh bất thường nhiệt độ xả.
    H87
    Lạnh ngưng tụ nhiệt độ bất thường.
    H88
    Outgassing kiểm soát phát hiện bất thường.
    H91
    DC cao điểm hoạt động bất thường.
    H92
    IPM bảo vệ quá nhiệt bất thường.
    H93
    Refrigerant xả cảm biến nhiệt độ bất thường.
    H94
    IPM cảm biến nhiệt độ bất thường.
    H96
    Lạnh ngưng tụ cảm biến nhiệt độ bất thường.
    H97
    Bơm nhiệt cảm biến mực nước U bất thường.
    H98
    Lỗi giao tiếp.
    H99
    Thoát nước cống bơm quá dòng bất thường
    HA0
    Bơm cống thoát nước bất thường
    HA1, HA2
    Bơm cống rãnh hở, bất thường


    Good Luck!